Pair of Vintage Old School Fru


Giacmotoi.Tk
01:4807/03/25


36.Công thức tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2

để thu được một lượng kết tủa theo yêu cầu .

Ta có hai kết quả :

- n CO 2= nkết tủa

- n CO 2= nOH(-)  - nkết tủa

Ví dụ : Hấp thụ hết V lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch và Ba(OH)2 1 M thu được 19,7 gam

kết tủa . Tính V ?

Giải

- n CO 2= nkết tủa = 0,1 mol => V CO 2= 2,24 lít

- n CO 2= nOH - nkết tủa = 0,6 – 0,1 = 0,5 => V CO2= 11,2 lít

37.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al3+

để xuất hiện một

lượng kết tủa theo yêu cầu .

Ta có hai kết quả :

- n OH- = 3.nkết tủa

- n OH- = 4. nAl(3+) - nkết tủa

Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl3 để được

31,2 gam kết tủa .

Giải

Ta có hai kết quả :

n OH= 3.nkết tủa = 3. 0,4 = 1,2 mol => V =1,2 lít

n OH= 4. nAl(3+) - nkết tủa = 4. 0,5 – 0,4 = 1,6 mol => V = 1,6 lít

38.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+

và H+ để

xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .

Ta có hai kết quả :

- n OH-( min ) = 3.nkết tủa + nH+

- n OH-( max ) = 4. nAl(3+) - nkết tủa+ nH+

Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol

AlCl3 và 0,2 mol HCl để được 39 gam kết tủa .

Giải

n OH( max ) = 4. nAl(3+) - nkết tủa+ nH+

= 4. 0,6 - 0,5 + 0,2 =2,1 mol => V = 2,1 lít

39.Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào dung dịch NaAlO2 hoặc Na [Al(OH)4]

để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .

Ta có hai kết quả :

- nH= nkết tủa

- nH= 4. nAlO2(-) - 3nkết tủa

Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO2 hoặc

Na [ Al(OH)4] để thu được 39 gam kết tủa .

Giải

Ta có hai kết quả :

nH= nkết tủa = 0,5 mol => V = 0,5 lít

nH= 4. nAlO2(-) - 3. nkết tủa = 4.0,7 – 3.0,5 = 1,3 mol => V = 1,3 lít

40.Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và NaAlO2

hoặc Na [Al(OH)4] để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .

Ta có hai kết quả :

nH= nkết tủa + n OH-

nH= 4. nAlO2(-) - 3. nkết tủa + nOH-

Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol

NaOH và 0,3 mol NaAlO2 hoặc Na [ Al(OH) 4]để thu được 15,6 gam kết tủa .

Giải

Ta có hai kết quả :

nH(max) = 4. nAlO2(-) - 3. nkết tủa + nOH-

 = 4.0,3 – 3.0,2 + 01 = 0,7 mol => V = 0,7 lít

41.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Zn2+

để xuất

hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .

Ta có hai kết quả :

n OH( min ) = 2.nkết tủa

nOH( max ) = 4. nZn(2+) - 2.nkết tủa

Ví dụ : Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl2 2M để được 29,7

gam kết tủa .

Giải

Ta có nZn(2+)= 0,4 mol

nkết tủa= 0,3 mol

Áp dụng CT41 .

nOH-( min ) = 2.nkết tủa = 2.0,3= 0,6 =>V ddNaOH = 0,6 lít

nOH-( max ) = 4. nZn(2+)  - 2.nkết tủa = 4.0,4 – 2.0,3 = 1 mol =>V ddNaOH = 1lít

42.Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng với

HNO3 loãng dư giải phóng khí NO.

mMuối =242/80( mhỗn hợp + 24 nNO )

Ví dụ : Hòa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3

loãng dư thu được m gam muối và 1,344 lít khí NO ( đktc ) là sản phẩm khử duy nhất . Tìm m ?.

Giải

mMuối =242/80( mhỗn hợp + 24 nNO ) =242/80( 11,36 + 24 .0,06 ) = 38,72 gam

43.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng

HNO3 đặc nóng, dư giải phóng khí NO2 .

mMuối =242/80( mhỗn hợp + 8 nNO 2)

Ví dụ : Hòa tan hết 6 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 đặc nóng, dư thu

được 3,36 lít khí NO2 (đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.

mMuối =242/80( mhỗn hợp + 8 nNO 2) =242/80( 6 + 8 .0,15 ) = 21,78 gam


44.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng

HNO3 dư giải phóng khí NO và NO2 .

mMuối =242/80( mhỗn hợp + 24. nNO + 8. nNO 2)

Ví dụ : Hòa tan hết 7 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 dư thu được 1,792

lít (đktc ) khí X gồm NO và NO2 và m gam muối . Biết dX/H2= 19. Tính m ?

Ta có : nNO = nNO 2= 0,04 mol

mMuối =242/80( mhỗn hợp + 24 nNO + 8 nNO 2) =242/80( 7+ 24.0,04 + 8.0,04) = 25,047 gam

45.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4

bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2 .

mMuối =400/160( mhỗn hợp + 16.nSO 2)

Ví dụ : Hòa tan hết 30 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu

được 11,2 lít khí SO2 (đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.

Giải

mMuối =400/160( mhỗn hợp + 16.nSO 2) =400/160( 30 + 16.0,5 ) = 95 gam

46.Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được

hỗn hợp rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO.

mFe =56/80( mhỗn hợp + 24 nNO )

Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 3 gam chất rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 loãng dư

giải phóng 0,56 lít khí NO ( đktc) . Tìm m ?

Giải

mFe =56/80

( mhỗn hợp + 24 nNO ) =56/80( 3 + 0,025 ) = 2,52 gam

47.Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được

hỗn hợp rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 đặc , nóng ,dư giải phóng khí NO2.

mFe =56/80( mhỗn hợp + 8 nNO 2)

Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 10 gam hỗn hợp chất rắn X . Hòa tan hết X với HNO3

đặc nóng, dư giải phóng 10,08 lít khí NO2 ( đktc) . Tìm m ?

Giải

mFe =56/80( mhỗn hợp + 24 nNO 2) =56/80( 10 + 8. 0,45 ) = 9,52 gam

48.Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA.

pH = -1/2(logKa + logCa ) hoặc pH = - log(.Ca )

với (anpha) : là độ điện li

Ka : hằng số phân li của axit

Ca ( khong phai canxi)  : nồng độ mol/l của axit ( Ca > or = 0,01 M )

Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ở 25 (oC) . Biết KCH 3 COOH = 1,8 10^-5

Giải

pH = -1/2(logKa + logCa ) = -1/2(log1,8. 10^-5 + log0,1 ) = 2,87

Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46 % ( D = 1 g/ml ). Cho độ điện li của HCOOH trong

dung dịch là (anpha) = 2 %

Giải

Ta có : CM =10.D.C% / M=10.1.0,46/46

= 0,1 M

pH = - log (.Ca ) = - log [(2/100).0,1 ] = 2,7

49.Công thức tính pH của dung dịch bazơ yếu BOH.

pH = 14 + 1/2(logKb + logCb )

với Kb : hằng số phân li của bazơ

Ca : nồng độ mol/l của bazơ

Ví dụ : Tính pH của dung dịch NH3 0,1 M . Cho KNH 3= 1,75. 10^-5

pH = 14 +1/2(logKb + logCb ) = 14 +1/2(log1,75. 10^-5 + log0,1 ) = 11,13

50. Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA và muối NaA

pH = - (logKa + log(Ca/Cm))

Ví dụ : Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M ở 250C.

Biết KCH 3 COOH = 1,75. 10-5 , bỏ qua sự điện li của H2O.

pH = - (logKa + log(Ca/Cm)) = - (log1,75. 10^-5 + log(0.1/0.1)) = 4,74

51. Công thức tính hiệu suất phản úng tổng hợp NH3

H% = 2 - 2(Mx/My)

với MX : hỗn hợp gồm N2 và H2 ban đầu ( tỉ lệ 1:3 )

MY : hỗn hợp sau phản ứng

Ví dụ : Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 4,25 thu

được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. Tính hiệu suất tổng hợp NH3 .

Ta có : nN 2: nH 2= 1:3

H% = 2 - 2(Mx/My)

= 2 - 2(8.5/13.6)= 75 %


Online :1/1/211
">SMS]
HOMECHAT
Ads:
© Copyright Mr.Hieu
Powered by XtGem.Com
Tags:http://hieuvn.hexat.com/tns/h2
SEO : Bạn đến từ :