19:27 | 24/09/25 |
19.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách.
%A =M(A)/M(X) - 1
20.Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách.
MA = VhhX.Mx / Va
21.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải
phóng khí H2
mMuối clorua = mKL + 71. nH2
Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 22,4
lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được .
mMuối clorua = mKL + 71 nH 2
= 10 + 71. 1 = 81 gam
22.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4
loãng giải phóng khí H2
mMuối sunfat = mKL + 96. nH2
Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu
được 2,24 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được .
mMuối Sunfat = mKL + 96. nH 2
= 10 + 96. 0,1 = 29,6 gam
23.Công thức tính khối lượng muối sunphat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc
tạo sản phẩm khử SO2 , S, H2S và H2O
mMuối sunfát = mKL +96/2( 2nSO 2
+ 6 nS + 8nH 2 S ) = mKL +96.( nSO 2
+ 3 nS + 4nH 2 S )
* Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua
* n H 2 SO 4
= 2nSO 2
+ 4 nS + 5nH 2 S
24.Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 giải
phóng khí : NO2 ,NO,N2O, N2 ,NH4NO3
mMuối Nitrat = mKL + 62( nNO2 + 3nNO + 8nN2O +10nN2 +8n NH4NO3 )
* Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua
* n HNO3 = 2nNO 2
+ 4 nNO + 10nN 2 O +12nN 2 + 10nNH 4 NO3
25.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch HCl
giải phóng khí CO2 và H2O
mMuối clorua = mMuối cacbonat + 11. n CO 2
26.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O
mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 36. n CO 2
27.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl
giải phóng khí SO2 và H2O
mMuối clorua = mMuối sunfit - 9. n SO 2
28.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch H2SO4
loãng giải phóng khí CO2 và H2O
mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 16. n SO 2
29.Công thức tính số mol oxi khi cho oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và H2O
nO (Oxit) = nO ( H 2 O) =1/2nH ( Axit)
30.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4
loãng tạo muối sunfat và H2O
Oxit + dd H2SO4 loãng Muối sunfat + H2O
mMuối sunfat = mOxit + 80 n H 2 SO 4
31.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl
tạo muối clorua và H2O
Oxit + dd HCl ---> Muối clorua + H2O
mMuối clorua = mOxit + 55 n H2 O = mOxit + 27,5 n HCl
32.Công thức tính khối lượng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các chất khử như :
CO, H2 , Al, C
mKL = moxit – mO ( Oxit)
nO (Oxit) = nCO = nH2
= nCO2 = nH2O
33.Công thức tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng với H2O, axit, dung dịch bazơ
kiềm, dung dịch NH3 giải phóng hiđro.
nK L=(2/a)nH2 với a là hóa trị của kim loại
Ví dụ: Cho kim loại kiềm tác dụng với H2O:
2M + 2H2O ---> 2MOH + H2
nK L= 2nH 2 = nOH-
34.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .
nkết tủa = nOH
- nCO 2 ( với nkết tủa < or = nCO 2 hoặc đề cho dd bazơ phản ứng hết )
Ví dụ : Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc ) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính kết tủa thu được.
Ta có : nCO2= 0,5 moln Ba(OH) 2= 0,35 mol => nOH- = 0,7 mol
nkết tủa = nOH- - nCO 2
= 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
mkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g )
35.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch
chứa hỗn hợp gồm NaOH, Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .
Tính nCO3(2-) = nOH(-) - nCO 2 rồi so sánh nCa(2+)
hoặc nBa(2+)
để xem chất nào phản ứng hết để
suy ra n kết tủa ( điều kiện nCO3(2-) < or = nCO2)
Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và
Ba(OH)2 0,6 M. Tính khối lượng kết tủa thu được .
nCO 2
= 0,3 mol
nNaOH = 0,03 mol
n Ba(OH)2= 0,18 mol
=> tong nOH- = 0,39 mol
nCO3(2-)= nOH(-) - nCO2 = 0,39- 0,3 = 0,09 mol
Mà nBa(2+)= 0,18 mol nên nkết tủa = nCO3(2-)= 0,09 mol
mkết tủa = 0,09 . 197 = 17,73 gam
Ví dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít CO2 ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và
Ba(OH)2 0,12 M thu được m gam kết tủa . Tính m ? ( TSĐH 2009 khối A )
A. 3,94 B. 1,182 C. 2,364 D. 1,97
nCO2 = 0,02 mol
nNaOH = 0,006 mol
n Ba(OH)2= 0,012 mol
=> tong nOH- = 0,03 mol
nCO3(2-)= nOH(-) - nCO2 = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol
Mà nBa(2+)
= 0,012 mol nên nkết tủa = nCO3(2+)
= 0,01 mol
mkết tủa = 0,01 . 197 = 1,97 gam
![]() | ![]() |