Polaroid


Giacmotoi.Tk
02:1507/03/25


1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O2

Số đồng phân Cn H2n+2O2 = 2^(n- 2)

( 1 < n < 6 )

Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là :

a. C3H8O = 2^(3-2) = 2

b. C4H10O = 2^(4-2 )= 4

c. C5H12O = 2^(5-2) = 8

2. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO

Số đồng phân Cn H2nO = 2^(n- 3)

( 2 < n < 7 )

Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :

a. C4H8O = 2(4-3) = 2

b. C5H10O = 2^(5-3) = 4

c. C6H12O = 2^(6-3) = 8

3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2

Số đồng phân Cn H2nO2 = 2^(n- 3)

( 2 < n < 7 )

Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :

a. C4H8O2 = 2^(4-3) = 2

b. C5H10O2 = 2^(5-3) = 4

c. C6H12O2 = 2^(6-3) = 8

4. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2

Số đồng phân Cn H2nO2 = 2^(n- 2)

( 1 < n < 5 )

Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :

a. C2H4O2 = 2^(2-2) = 1

b. C3H6O2 = 2^(3-2) = 2

c. C4H8O2 = 2^(4-2) = 4

5. Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O

Số đồng phân Cn H2n+2O =[(n -1).(n- 2)]/2

( 2 < n < 5 )

Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :

a. C3H8O =[(3-1).(3-2)]/2= 1

b. C4H10O =[(4-1).(4- 2)]/2= 3

c. C5H12O =[(5-1).(5-2)]/2= 6

6. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO

Số đồng phân Cn H2nO =[(n -2).(n- 3)]/2

( 3 < n < 7 )

Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :

a. C4H8O =

[(4 -2).(4- 3)]/2= 1

b. C5H10O =

[(5-2).(5-3)]/2= 3

c. C6H12O =

[(6 - 2).(6- 3)]/2= 6


7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N

Số đồng phân Cn H2n+3N = 2^(n-1)

( n < 5 )

Ví dụ : Số đồng phân của anin đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :

a. C2H7N = 2^(2-1)= 1

b. C3H9N = 2^(3-1)= 3

c. C4H12N = 2^(4-1)= 6

8. Công thức tính số trieste ( triglixerit ) tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axít béo :

Số tri este =[n^2.(n+1)]/2

Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic ( xúc tác

H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu trieste ?

Số trieste =[2^2.(2+1)]/2 = 6

9. Công thức tính số đồng phân ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức :

Số ete =[n(n +1)]/2

Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no với H2SO4 đặc ở 1400c được hỗn hợp bao

nhiêu ete ?

Số ete =[2 (2 +1)]2= 3

10. Công thức tính số C của ancol no, ete no hoặc của ankan dựa vào phản ứng cháy :

Số C của ancol no hoặc ankan =nCO2 / (nH20 - nCO2)

( Với nH 2 O > n CO 2)

Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO2 và 9,45 gam H2O . Tìm

công thức phân tử của A ?

Số C của ancol no =nCO2 / (nH20 - nCO2)= 0,35 / (0,525 - 0.35)= 2

Vậy A có công thức phân tử là C2H6O

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H2O

. Tìm công thức phân tử của A ?

( Với nH 2 O = 0,7 mol > n CO 2= 0,6 mol ) => A là ankan

Số C của ankan =nCO2 / (nH20 - nCO2)=0,6/(0,7 - 0,6)= 6

Vậy A có công thức phân tử là C6H14

11. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối

lượng CO2 và khối lượng H2O :

mancol = mH2O -mCO2/11

Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24 lít

CO2 ( đktc ) và 7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ?

mancol = mH2O -mCO2/11= 7,2 -4,4/11= 6,8

12. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác

nhau :

Số n peptitmax = x^n

Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và

alanin ?

Số đipeptit = 2^2 = 4

Số tripeptit = 2^3 = 8

13. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho

amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng

vừa đủ với b mol NaOH.

mA = MA(b -a)/m

Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụng

vừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 )

m = 75( 0,5- 0,3)/1= 15 gam

14. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho

amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng

vừa đủ với b mol HCl.

mA = MA(b-a)/n

Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tác

dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 )

mA = 89.(0,575 -0,375)/1= 17,8 gam

15. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp

anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.

Anken ( M1) + H2 ----->( Ni ,t c)A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn )

Số n của anken (CnH2n ) =[(M2-2)M1]/[14(M2-M1)]

Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ni

nung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25 .

Xác định công thức phân tử của M.

M1= 10 và M2 = 12,5

Ta có : n =[(12,5 -2)10]/[14(12,5 -10)]= 3

M có công thức phân tử là C3H6

16. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp

ankin và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.

Ankin ( M1) + H2 ------> (Ni, t, c)A (M2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn )

Số n của ankin (CnH2n-2 ) =[2(M2-2)M1]/[14(M2-M1)

17.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken.

H% = 2- 2(Mx/My)

18.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức.

H% = 2- 2(Mx/My)


Online :1/1/148
">SMS]
HOMECHAT
Ads:
© Copyright Mr.Hieu
Powered by XtGem.Com
Tags:http://hieuvn.hexat.com/tns/h
SEO : Bạn đến từ :